GIẢM RỦI RO GIÁ CÀ PHÊ BẰNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN CÀ PHÊ ARABICA TRÊN SÀN NYBOT
a) Ý nghĩa các ký hiệu trên bảng điện mua bán giá quyền chọn cà phê arabica trên ICE
Open Interest: Là tổng vị thế mở của hợp đồng arabica tháng 9 giao dịch trên sàn NYBOT. Calls Open interest vị thế mở hợp đồng quyền chọn Mua và Puts open interest vị thế mở hợp đồng quyền chọn Bán
Cách thức niêm yết giá strike hơi đặc biệt, nhưng là quy chuẩn trên sàn.Cụ thể là 1000, 1025, 1050, 1075…tương ứng với các mức giá arabica trên sàn 100, 102.5, 105.0, 107.5…bước giá strike là 2.5 cent/lbs.
b) Cách thức đặt mua/bán quyền chọn arabica trên ICE
Để mua hoặc bán quyền chọn arabica cần có những thông tin cơ bản như sau
- Tháng giao hàng
- Giá strike
- Mức phí phù hợp
- Loại quyền chọn Calls, Put
- Loại lệnh: Chờ (limit order), Lệnh thị trường
- Hiệu lực của lệnh
Ví dụ màn hình đặt lệnh của Quyền chọn Mua arabica như sau:
Mua 3 lots arabica giá tháng 11 giá strike 107.5 với mức phí trên bảng điện là 4.6 cent/lbs với lệnh thị trường (MKT).
Khi hoàn tất lệnh giao dịch theo màn hình này sẽ giúp Doanh nghiệp mua ngay 3 lots (tương đương 51 tấn cà phê) quyền chọn ở mức 107.5 cent/lbs. Phí giao dịch được tính như sau: 4.6 cents x 3 lots x 37500/100 = 5,175 USD.
c) Giảm rủi ro giá cà phê arabica như thế nào?
Tình huống: Ngày 16/7/20xx Doanh nghiệp B đã mua vào với số lượng 330 tấn cà phê arabica (tương đương 20 lots arabica trên sàn NYBOT). Doanh nghiệp rất đắn đo đã chốt giá mua xong thì giá có khả năng giảm trong tương lai. Doanh nghiệp quyết định mua hợp đồng quyền chọn Bán trên sàn để phòng ngừa rủi ro khi giá giảm.
– Mua hợp đồng quyền chọn 20 lots cà phê arabica
– Loại quyền chọn kiểu Mỹ
– Tháng giao dịch tháng 12/20xx
– Giá quyền chọn: 4.41 USD (theo bảng điện thực tế phía trên)
– Giá thực hiện quyền chọn 1100 tương ứng giá 110.00 cent/1b (bằng giá màn hình ATM)
Phân tích rủi ro của Doanh nghiệp B bằng hình vẽ như sau:
Kết quả sau khi mua hợp đồng quyền chọn BÁN:
Nếu giá cà phê tháng 12 trên sàn giao dịch xung quanh mức | 117.5 cent/lb đến ngày đáo hạn. Doanh nghiệp có 2 quyền lựa chọn:
– Ngày 16/9/20xx Doanh nghiệp A bán lại quyền chọn mua bất cứ lúc nào trước ngày đáo hạn. Phí thu được 6 cent/lbs. Giả sử thị trường lúc này có giá bid tương ứng ở mức 6 cent.
Lợi nhuận thu được của Doanh nghiệp = (6-4.41) x 20 lots x 375 USD = 11,925 USD
– Doanh nghiệp A tiếp tục giữ đến ngày đáo hạn của hợp đồng quyền chọn và giá thanh toán của ngày đáo hạn vẫn giữ nguyên 117.5 cent/lb.
@Trạng thái của Doanh nghiệp A phát sinh trên sàn sau ngàyo 9/8/20xx, là short futures 20 lots cà phê robusta @ 117.50 cent/lb.
@ Tài khoản của Doanh nghiệp A tăng lên (117.5 – 110.0) x 20 x 375 = 56,000 USD.
+ Chậm nhất đến ngày giao dịch cuối cùng 18/12/20xx của hợp đồng arabica tháng 12, Doanh nghiệp A phải đóng trạng thái đang bán trên sàn bằng cách mua vào hợp đồng futures đối ứng để bảo toàn lợi nhuận khi giảm rủi ro cho lô hợp đồng cà phê này.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần có chiến lược bảo hiểm riêng cho phù hợp, đặc biệt là khẩu vị rủi ro bao nhiêu, chọn giá strike nào và thời điểm nào bảo hiểm để tối thiểu hóa chi phí phát sinh cho doanh nghiệp. Do đó, đây là công cụ cho mọi trường hợp cần giảm. rủi ro nên không được áp dụng mọi lúc đều lấy giá ATM.
Phòng đào tạo SACT