ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Hàng hóa giao dịch | Café Arabica |
---|---|
Giao dịch tại sàn | ICE US (New York – Mỹ) |
Mã giao dịch trên CQG | KCE |
Đơn vị tiền tệ | USD (1 USD ~ 23.180 VNĐ) |
Đơn vị hợp đồng | pound (1 pound ~ 0.45kg) |
Độ lớn hợp đồng | 37.500 pound ~ 17.000kg ~ 17 tấn |
Đơn vị yết giá | 0.01 |
Bước giá tối thiểu | 0.05 USD/pound |
Lời/ lỗ trên 1 bước giá | 18.75 $ = 434.625 VND |
Biên độ dao động hàng ngày | 20 bước giá tương đương 1 lot có khả năng đem về lợi nhuận 375$ |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6 |
Phiên từ 15:15 – 0:30 (hôm sau) | |
Các tháng giao dịch | 3, 5, 7, 9, 12 |
Kí quỹ tối thiểu | 123.920.280 VNĐ |
Giá trị hợp đồng | 1.113.509.250 VNĐ |
Vốn an toàn | 300 triệu |
Tỉ lệ đòn bẩy | 01:09 |
TÌM HIỂU VỀ CAFÉ
- Café là loại hàng được giao dịch nhiều thứ 2 trên TG, gồm 2 loại chính là café Robusta và Arabica
- Café Robusta được trồng chủ yếu ở Châu Phi và Châu Á, nhiều nhất ở Việt Nam và Indonesia, có chất lượng kém hơn café Arabica, giao dịch tại sàn ICE EU (London – Anh)
- Café Arabica được trồng chủ yếu ở khu vực Trung và Nam Mỹ, nhiều nhất ở Brazil, Columbia, giao dịch tại sàn ICE US (New York – Mỹ)
Hiện tại các nhà đầu tư chỉ được giao dịch café Arabica tại sàn ICE US (New York – Mỹ)
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Cà phê Arabica giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa ICE US.
Cà phê Arabica được chấp nhận giao dịch là cà phê Arabica loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của sở giao dịch hàng hóa ICE US. Phân loại cà phê Arabica được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA như dưới đây:
Phương pháp phân loại cà phê của SCAA – Specialty Coffee Association of America Hiệp hội cà phê Mỹ
Ba trăm gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toàn tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.
o Cà phê loại (1): Các hạt cà phê nhân không có hơn 5 khiếm khuyết trên 300 gram cà phê. Không có lỗi cơ bản đối với nhân cà phê. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Cà phê đặc biệt có ít nhất một đặc tính phân biệt trong hạt, hương vị, mùi thơm hoặc độ chua. Không có hạt lỗi, hạt thối và nhân non. Độ ẩm từ 9-13%.
o Cà phê loại (2): có không quá 8 khiếm khuyết hoàn toàn trong 300 gram. Lỗi cơ bản đối với nhân cà phê là được phép . Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Phải có ít nhất một đặc tính phân biệt trong nhân như hương vị, mùi thơm, hoặc vị chua. Không được có hạt lỗi và chỉ có thể chứa 3 nhân non. Hàm lượng ẩm từ 9-13%.
o Cà phê loại (3): có không quá 9-23 khuyết tật đầy đủ trong 300 gram. Nó phải đạt được 50% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ 15 với không quá 5% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ dưới 14. Tối đa có 5 nhân non cà phê. Độ ẩm đạt từ 9-13%.
o Cà phê loại (4): 24-86 nhân lỗi trong 300 gram.
o Cà phê loại (5): Hơn 86 khiếm khuyết trong 300 gram
LỊCH ĐÁO HẠN
HỢP ĐỒNG | HỢP ĐỒNG | SỞ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI LIÊN THÔNG | NGÀY THÔNG BÁO ĐẦU TIÊN | NGÀY GIAO DỊCH CUỐI CÙNG |
---|---|---|---|---|
Cà phê Arabica 7/2022 | KCEN22 | ICEUS | 22/06/2022 | 19/07/2022 |
Cà phê Arabica 9/2022 | KCEU22 | ICEUS | 23/08/2022 | 20/09/2022 |
Cà phê Arabica 12/2022 | KCEZ22 | ICEUS | 21/11/2022 | 20/12/2022 |
Cà phê Arabica 3/2023 | KCEH23 | ICEUS | 17/02/2023 | 21/03/2023 |
Cà phê Arabica 5/2023 | KCEK23 | ICEUS | 20/04/2023 | 19/05/2023 |
SACT Kính chúc nhà đầu tư thành công!