Nếu như bạn đang tìm kiếm cách đầu tư vào thị trường hàng hóa một cách linh hoạt và tiện lợi? Vậy bạn hãy cùng Giao dịch hàng hóa Đông Nam Á tìm hiểu về Hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa (Commodity Options Contract) một loại hợp đồng được nhiều chuyên gia đánh giá cao bởi tính linh hoạt và khả năng bảo vệ khỏi rủi ro giá cả. Hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa sẽ mang đến những cơ hội đầu tư hấp dẫn sinh lời cao cho các nhà đầu tư.
Hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa là gì?
Hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa (Commodity Options Contract) là thỏa thuận, giao kết giữa người mua và người bán sẽ thực hiện giao dịch hàng hóa trong tương lai. Khi đó người mua sẽ trả một khoản phí cho người bán và sẽ có quyền lựa chọn thực hiện giao dịch hoặc không khi hợp đồng đến hạn.
Hợp đồng quyền chọn Sở Giao Dịch hàng hóa là một công cụ tài chính phái sinh quan trọng trong lĩnh vực đầu tư hàng hóa được sử dụng rộng rãi trên thị trường tài chính. Hợp đồng quyền chọn mang lại cơ hội đầu tư linh hoạt và bảo vệ khỏi rủi ro về biến động giá cả. Tại Việt Nam, kể từ ngày 26/6/2023, Sở Giao Dịch Hàng Hóa MXV đã cho phép triển khai giao dịch hợp đồng quyền chọn hàng hóa theo Quyết định số 556/QĐ/TGĐ-MXV (1). Theo đó, có 8 loại sản phẩm quyền chọn được liên thông với thế giới bao gồm:
- Ngô CBOT
- Đậu Tương CBOT
- Lúa Mỳ CBOT
- Cà phê Arabica ICE US
- Đường 11 ICE US
- Dầu thô WTI NYMEX
- Dầu Thô Brent ICE US
- Khí tự nhiên NYMEX
Mức phí giao dịch tối đa cho các sản phẩm này là 350.000VNĐ sử dụng phần mềm CQG và quản lý trên hệ thống M-System của Sở.
Một ví dụ về việc sử dụng quyền chọn giao dịch hàng hóa như sau:
Ngày 1/1/2023, công ty A ký hợp đồng quyền chọn Sở Giao Dịch với công ty B một lô lúa mỳ với giá là 10.000 USD thời hạn một năm. Khi đó, sau một năm vào ngày 1/1/2024 lô lúa mỳ trên sẽ được giao với điều kiện công ty B phải trả cho công ty A một khoản phí mua quyền là 1.000 USD (quyền để được mua lô lúa mỳ trên).
Các loại quyền chọn
Tương tự như hợp đồng quyền chọn thì hợp đồng quyền chọn hàng hóa có 2 quyền cơ bản là quyền chọn mua và quyền chọn bán.
Quyền chọn mua hàng hóa hay còn được gọi là Call Option, là một phần của hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa. Khi bạn sở hữu một quyền chọn mua, bạn có quyền mua một lượng hàng hóa cụ thể với giá cố định trong tương lai. Điều này cho phép bạn tận dụng biến động giá cả và kiếm lời từ sự thay đổi trên thị trường.
Quyền chọn bán hàng hóa hay còn được gọi là Put Option. Với quyền chọn bán, bạn có quyền bán một lượng hàng hóa cụ thể với giá cố định trong tương lai. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn bảo vệ vị thế đầu tư của mình khỏi sự giảm giá trên thị trường.
Các kiểu quyền chọn
Có 2 kiểu quyền chọn là:
- Quyền chọn kiểu Mỹ: Người mua có quyền lựa chọn thực hiện quyền chọn bất kỳ lúc nào trước thời hạn.
- Quyền chọn châu Âu: Người mua chỉ có thể thực hiện quyền chọn khi hết thời hạn.
Tại Việt Nam, các hợp đồng quyền chọn Sở Giao Dịch đều sử dụng quyền chọn kiểu Mỹ.
Cách sử dụng hợp đồng
Các nhà đầu tư sẽ sử dụng quyền chọn mua khi dự kiến giá của hàng hóa tăng và quyền chọn bán khi dự kiến giá hàng hóa giảm vào thời điểm thực hiện hợp đồng.
Ngoài ra, một số nhà đầu tư nâng cao còn sử dụng kết hợp các loại hợp đồng với kỳ vọng ổn định giá cả cũng như kiếm lời từ biến động giá trên thị trường.
Thành phần của hợp đồng
Một hợp đồng sở giao dịch sẽ bao gồm các thông tin cơ bản sau:
- Độ lớn của lệnh liên quan đến số lượng hợp đồng được giao dịch
- Ngày hết hạn hợp đồng
- Mức giá hợp đồng: là mức giá mà hàng hóa đó sẽ được mua hoặc bán
- Phí giao dịch là số tiền nhà đầu tư phải trả để có quyền mua/ bán hợp đồng trong tương lai
Mức ký quỹ ban đầu giao dịch Hợp đồng Quyền chọn hàng hóa
Mức ký quỹ ban đầu áp dụng tại MXV bằng 120% mức ký quỹ ban đầu tại các Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài có liên thông được công bố trong danh sách dưới đây. Mức ký quỹ ban đầu trong danh sách trên sẽ được tính toán theo tỷ giá quy đổi do MXV công bồ trong từng thời điểm.
STT | Tên hàng hóa | Mã hàng hóa | Nhóm hàng hóa | Sở Giao Dịch hàng hóa nước ngoài liên thông | Mức ký quỹ ban đầu (USD) |
1 | Quyền chọn mua đậu tương | C.ZSE | Nông sản | CBOT | 3,135 |
2 | Quyền chọn bán đậu tương | P.ZSE | Nông sản | CBOT | 3,135 |
3 | Quyền chọn mua Lúa mỳ | G.ZWA | Nông sản | CBOT | 2,530 |
4 | Quyền chọn bán Lúa mỳ | P.ZWA | Nông sản | CBOT | 2,530 |
5 | Quyền chọn mua Ngô | C.ZCE | Nông sản | CBOT | 1,870 |
6 | Quyền chọn bán Ngô | P.ZCE | Nông sản | CBOT | 1,870 |
7 | Quyền chọn mua Cà phê Arabica | C.KCE | Nguyên liệu công nghiệp | ICE US | 7,425 |
8 | Quyền chọn bán Cà phê Arabica | P.KCE | Nguyên liệu công nghiệp | ICE US | 7,425 |
9 | Quyền chọn mua Đường 11 | C.SBE | Nguyên liệu công nghiệp | ICE US | 1,478 |
10 | Quyền chọn bán Đường 11 | P.SBE | Nguyên liệu công nghiệp | ICE US | 1,478 |
11 | Quyền chọn mua dầu thô Brent | C.QO | Năng lượng | ICE EU | 6,347 |
12 | Quyền chọn bán dầu thô Brent | P.QO | Năng lượng | ICE EU | 6,347 |
13 | Quyền chọn mua dầu thô WTI | C.CLE | Năng lượng | NYMEX | 6,380 |
14 | Quyền chọn bán dầu thô WTI | P.CLE | Năng lượng | NYMEX | 6,380 |
15 | Quyền chọn mua khí tự nhiên | C.NGE | Năng lượng | NYMEX | 4,400 |
16 | Quyền chọn bán khí tự nhiên | P.NGE | Năng lượng | NYMEX | 4,400 |
Nguyên tắc đặt tên mã Hợp đồng Quyền chọn hàng hóa
Hợp đồng Quyền chọn hàng hóa giao dịch tại Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV) sẽ được đặt mã Hợp đồng theo nguyên tắc sau:
Mã Hợp đồng = Loại quyền chọn + Mã hàng hóa Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cơ sở + Mã tháng đáo hạn + Mã năm đáo hạn + Mức giá thực hiện quyền chọn
Trong đó:
- Loại quyền chọn: quyền chọn mua (Call Options), với ký hiệu là: C hoặc quyền chọn bán (Put Options), với ký hiệu là: P.
- Mã hàng hóa: được quy định trong đặc tả Hợp đồng hàng hóa tương ứng.
- Mã tháng đáo hạn được quy định như sau:
Tháng 01: F | Tháng 02: G | Tháng 03: H |
Tháng 04: J | Tháng 05: K | Tháng 06: M |
Tháng 07: N | Tháng 08: Q | Tháng 09: U |
Tháng 10: V | Tháng 11: X | Tháng 12: Z |
- Mã năm đáo hạn được quy định là hai số cuối của năm.
- Mức giá thực hiện quyền chọn: là mức giá của Hợp đồng Kỳ hạn tiêu chuẩn cơ sở khi thực hiện quyền.
- Mã Hợp đồng Quyền chọn Mua Ngô CBOT đáo hạn tháng 7 năm 2023, với mức giá thực hiện 685.00
- Quyền chọn Mua “C” + Mã hàng hóa “ZCE”” + mã tháng “N” + mã năm “23” + Mức giá thực hiện quyền chọn “685.00” = C.ZCEN236850
Danh mục đặc tả hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa
Danh mục đặc tả hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa là bảng cung cấp thông tin chi tiết về các hợp đồng quyền chọn cụ thể mà sàn giao dịch hàng hóa cung cấp. Đây là thông tin quan trọng giúp người đầu tư hiểu rõ về các thông số, điều kiện và quy định liên quan đến việc giao dịch hợp đồng quyền chọn trên sàn giao dịch hàng hóa phái sinh. Tham khảo thêm: Đầu tư hàng hóa là gì
Danh mục đặc tả hợp đồng quyền chọn giúp người đầu tư hiểu rõ các thông số quan trọng và quy định liên quan đến hợp đồng, từ đó hỗ trợ họ đưa ra quyết định giao dịch một cách thông thái. Dưới đây là bảng đặc tả danh mục các mặt hàng được phép giao dịch hợp đồng quyền chọn Sở Giao Dịch Hàng Hóa Việt Nam MXV:
Ngô CBOT
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Ngô CBOT |
Mã hàng hoá | C.ZGCE / P.ZCE |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Ngô CBOT |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Ngô CBOT |
Đơn vị yết giá | Cent/giạ |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6 – Phiên 1: 07:00 – 19:45 – Phiên 2: 20:30 – 01:20 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.125 cent/gia |
Tháng đáo hạn | – Tháng kỳ hạn hiện tại, hai tháng tiếp theo và: – Niêm yết 2 hợp đồng tháng 3 sau khi hợp đồng tháng 8 gần nhất đáo hạn – Niêm yết 2 hợp đồng tháng 5 sau khi hợp đồng tháng 10 gần nhất đáo hạn – Niêm yết 2 hợp đồng tháng 9 sau khi hợp đồng tháng 4 gần nhất đáo hạn – Niêm yết 6 hợp đồng tháng 7 và tháng 12 sau khi hợp đồng tháng 12 gần nhất đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng | Thứ Sáu gần nhất và trước ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn ít nhất 2 ngày làm việc |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Đậu tương CBOT
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Đậu tương CBOT |
Mã hàng hoá | C.ZSE /P.ZCE |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Đậu tương CBOT |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Đậu tương CBOT |
Đơn vị yết giá | Cent/giạ |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: – Phiên 1: 07:00 – 19:45 – Phiên 2: 20:30 – 01:20 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.125 cent/gia |
Tháng đáo hạn | – Tháng kỳ hạn hiện tại, hai tháng tiếp theo – 9 tháng kỳ hạn 1, 3, 5, 7, 8, 9, 11 tính từ tháng hiện tại và thêm một tháng 11 được niêm yết trong tháng 8 |
Ngày giao dịch cuối cùng | Thứ Sáu gần nhất và trước ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn ít nhất 2 ngày làm việc |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Lúa mỳ CBOT
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Lúa mỳ CBOT |
Mã hàng hoá | G.ZWA/P.ZWA |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Lúa mỳ CBOT |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Lúa mỳ CBOT |
Đơn vị yết giá | Cent/giạ |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: – Phiên 1: 07:00 – 19:45 – Phiên 2: 20:30 – 01:20 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.125 cent/gia |
Tháng đáo hạn | – Tháng kỳ hạn hiện tại, hai tháng tiếp theo. – 6 tháng kỳ hạn 3, 5, 7, 9, 12 tính từ tháng hiện tại và thêm một tháng 7 được niêm yết vào tháng 7 |
Ngày giao dịch cuối cùng | Thứ Sáu gần nhất và trước ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn ít nhất 2 ngày làm việc |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Cà phê Arabica ICE US
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Cà phê Arabica ICE US |
Mã hàng hoá | G.KCE /P.KCE |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Cà phê Arabica ICE US |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Cà phê Arabica ICE US |
Đơn vị yết giá | cent/pound |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 — Thứ 6: 15:15 – 0:30 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.01 cent/pound |
Tháng đáo hạn | – Tháng đáo hạn thông thường (Regular Options): Tháng 3, 5, 7,9, 12 – Tháng đáo hạn nối tiếp (Serial Options): 1, 2, 4, 6, 8,10,11 – Với mỗi serial options, hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cơ sở là hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn liên sau gần nhất |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày thứ sáu thứ hai của tháng trước tháng đáo hạn |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Đường 11 ICE US
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Đường 11 ICE US |
Mã hàng hoá | GC.SBE/P.SBE |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Đường 11 ICE US |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Đường 11 ICE US |
Đơn vị yết giá | cent/pound |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 — Thứ 8: 14:30 – 00:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.01 cent/pound |
Tháng đáo hạn | – Tháng đáo hạn thông thường (Regular Options): Tháng 1,3,5, 7, 10, – Tháng đáo hạn nói tiếp (Serial Options): Tháng 2, 4, 6, 8, 9, 11, 12 – Với tháng đáo hạn là tháng 1, hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn tháng 3 là hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cơ sở. – Với các serial option. còn lại, hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cơ sở là hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn liền sau gần nhất |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày thứ 15 của tháng trước tháng đáo hạn. Nếu ngày này rời vào cuối tuần hoặc ngày nghỉ, ngày làm việc tiếp theo sẽ là ngày giao dịch cuối cùng |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Dầu thô WTI NYMEX
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Dầu thô WTI NYMEX |
Mã hàng hoá | G.CLE/P.CLE |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Dầu thô WTI NYMEX |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Dầu thô WTI NYMEX |
Đơn vị yết giá | USD/thùng |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 — Thứ 6: 5:00 – 4:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.01 USD / thùng |
Tháng đáo hạn | Các tháng liên tiếp của năm hiện tại, 10 năm tiếp theo và thêm 2 tháng kỳ hạn của năm thứ 11. Các tháng đáo hạn của một năm và 2 tháng tiếp theo sẽ được thêm mới sau khi hợp đồng tháng 12 của năm hiện tại kết thúc giao dịch |
Ngày giao dịch cuối cùng | Trước ngày thứ 25 của tháng trước tháng đáo hạn 6 ngày làm việc. Nếu ngày thứ 25 không phải ngày làm việc, ngày giao dịch cuối cùng sẽ là trước ngày thứ 25 của tháng trước tháng đáo hạn 7 ngày làm việc |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Dầu thô Brent ICE EU
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Dầu thô Brent ICE EU |
Mã hàng hoá | G.QO/P.QO |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Dầu thô Brent ICE EU |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Dầu thô Brent ICE EU |
Đơn vị yết giá | USD/thùng |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 Thứ 8: 7:00 – 5:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.01 USD / thùng |
Tháng đáo hạn | 96 tháng liên tiếp kế từ tháng hiện tại |
Ngày giao dịch cuối cùng | Trước ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cơ sở tương ứng 3 ngày làm việc |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Khí tự nhiên NYMEX
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Hàng hoá giao dịch | Khí tự nhiên NYMEX |
Mã hàng hoá | GC.NGE/P.NGE |
Tài sản cơ sở | Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Khí tự nhiên NYMEX |
Độ lớn hợp đồng | 01 Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Khí tự nhiên NYMEX |
Đơn vị yết giá | USD /mmBtu |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: 5:00 – 4:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.001 USD /mmBtu |
Tháng đáo hạn | Các tháng liên tiếp trong năm hiện tại và 12 năm tiếp theo. Các tháng đáo hạn của một năm sẽ được thêm mới sau khi hợp đồng tháng 12 của năm hiện tại kết thúc giao dịch |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày làm việc thứ 4 cuối cùng của tháng trước tháng đáo hạn (một ngày làm việc trước ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn cơ sở tương ứng) |
Ký quỹ | Theo quy định của MXV |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV |
Phương thức thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Mức giá thực hiện quyền chọn | Theo quy định của MXV |
Kiểu quyền chọn | Quyền chọn kiểu Mỹ |
Ưu nhược điểm của hợp đồng quyền chọn Sở Giao Dịch Hàng Hóa
Hợp đồng quyền chọn hàng hóa có cả những ưu điểm và nhược điểm, tùy thuộc vào mục tiêu và tình hình của người đầu tư. Dưới đây là một số ưu điểm và nhược điểm của hợp đồng quyền chọn hàng hóa.
Ưu điểm:
- Khả năng bảo vệ rủi ro: Hợp đồng quyền chọn có thể được sử dụng để bảo vệ khỏi biến động giá không mong đợi của hàng hóa. Người mua quyền chọn mua có thể khóa giá mua hàng hóa và tránh tăng giá không mong đợi. Ngược lại, người mua quyền chọn bán có thể khóa giá bán hàng hóa và bảo vệ khỏi giảm giá.
- Tính linh hoạt: Hợp đồng quyền chọn cung cấp tính linh hoạt cho người đầu tư. Họ có quyền nhưng không bắt buộc thực hiện giao dịch tại một thời điểm cụ thể. Điều này cho phép họ theo dõi thị trường và quyết định dựa trên tình hình thực tế.
- Tính thanh khoản: Các thị trường quyền chọn hàng hóa thường có mức độ thanh khoản tương đối cao, cho phép người đầu tư mua bán hợp đồng dễ dàng mà không gặp khó khăn lớn.
- Tiềm năng sinh lời từ biến động giá: Người đầu tư có thể tận dụng biến động giá của hàng hóa để kiếm lời từ việc mua bán quyền chọn.
Nhược điểm:
- Phí quyền chọn: Người đầu tư phải trả phí để mua quyền chọn, gọi là phí quyền chọn. Nếu không thực hiện giao dịch, phí này sẽ bị mất.
- Rủi ro mất phí quyền chọn: Người đầu tư mua quyền chọn có nguy cơ mất toàn bộ phí đã trả nếu không thực hiện giao dịch và giá hàng hóa không thay đổi theo hướng mà họ mong đợi.
- Phức tạp: Hiểu rõ về cách hoạt động của hợp đồng quyền chọn và các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả có thể phức tạp đối với nhà đầu tư mới.
- Thời hạn: Hợp đồng quyền chọn có thời hạn cụ thể, điều này có thể tạo áp lực cho người đầu tư phải đưa ra quyết định trong khoảng thời gian hạn chế.
- Rủi ro mất vốn: Trong trường hợp hợp đồng không thể thực hiện được hoặc không có giá trị, người đầu tư mua hợp đồng có thể mất phí đã trả mà không có lợi nhuận tương ứng.
Như vậy, người đầu tư nên cân nhắc cẩn thận các ưu điểm và nhược điểm của hợp đồng quyền chọn hàng hóa trước khi tham gia giao dịch.
Hợp đồng quyền chọn sở giao dịch hàng hóa là một công cụ tài chính linh hoạt mang lại cơ hội đầu tư và bảo vệ khỏi rủi ro giá cả trên thị trường hàng hóa. Bằng cách sử dụng hợp đồng quyền chọn mua/bán, bạn có thể tận dụng biến động giá cả và kiếm lợi từ sự thay đổi trên thị trường.
Tuy nhiên, để thành công trong giao dịch này, bạn cần hiểu rõ về thị trường hàng hóa và tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng. Quản lý rủi ro cẩn thận và đưa ra quyết định đầu tư thông minh sẽ giúp bạn đạt được lợi nhuận ổn định và bảo vệ vị thế đầu tư của mình. Liên hệ ngay với các chuyên gia của Giao Dịch Hàng Hóa Đông Nam Á để được tư vấn chiến lược sử dụng hợp đồng quyền chọn hàng hóa sinh lời bạn nhé.