Logo SACT

(094) 543 5430
support@hanghoaphaisinh.com

CT36A, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội

Các loại phí giao dịch hàng hoá phái sinh chi tiết nhất 2024


Nhà đầu tư bước chân vào tham gia thị trường đầu tư hàng hoá hay chứng khoán nghĩa là bạn đang sử dụng dịch vụ của bên cung cấp. Đồng nghĩa với việc nhà đầu tư cần phải trả một số loại phí để sử dụng được dịch vụ giao dịch đó. Bài viết dưới đây sẽ giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các loại phí giao dịch hàng hoá và so sánh với thị trường chứng khoán cơ sở. Cùng hanghoaphaisinh.com tìm hiểu ngay trong bài sau đây.

Phí giao dịch hàng hoá phái sinh là gì?

Phí giao dịch hàng hóa phái sinh là một khoản phí mà người giao dịch phải trả cho sàn giao dịch khi thực hiện mua bán hợp đồng hàng hóa phái sinh. Phí này thường được tính dựa trên một tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng hoặc một khoản phí cố định cho mỗi lô giao dịch.

Phí giao dịch hàng hóa phái sinh có thể được chia thành hai phần: phí mở cửa (được tính khi mở một vị thế mới) và phí đóng cửa (được tính khi đóng vị thế). Mức phí giao dịch có thể khác nhau tùy thuộc vào sàn giao dịch cụ thể và loại hợp đồng hàng hóa phái sinh.

Ngoài phí giao dịch, người giao dịch cũng có thể phải chịu các khoản phí khác như phí lưu ký, phí bảo hiểm, phí lãi suất nếu có vay vốn, và các khoản phí liên quan đến quản lý tài khoản giao dịch.

Để biết rõ hơn về mức phí giao dịch hàng hóa phái sinh, người giao dịch nên tham khảo thông tin từ sàn giao dịch cụ thể và các quy định của nhà môi giới hoặc tổ chức tài chính mà họ đang sử dụng để giao dịch hàng hóa phái sinh.

Trong thực tế, loại phí này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng các loại phí mà nhà đầu tư phải chịu. Nó được tính bằng phần trăm giá trị giao dịch trong ngày của nhà đầu tư. Mức phí chung hiện tại trên thị trường là 350.000 VND/LOT. Riêng các hợp đồng mini như ngô mini, đậu tương mini hay lúa mì mini thì mức phí phải trả là 300.000 VND/LOT.

Khoản phí này được dùng để chi trả cho Sở Giao dịch hàng hoá Việt Nam (MXV) – đơn vị quản lý thị trường giao dịch hàng hoá duy nhất tại Việt Nam, cung cấp công cụ giao dịch và cho công ty cung cấp dịch vụ giao dịch cho khách hàng.

Khái quát về phí giao dịch hàng hoá phái sinh
Khái quát về phí giao dịch hàng hoá phái sinh

Bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh

So với sàn giao dịch chứng khoán cơ sở thì giao dịch hàng hoá có mức chi phí phải trả thấp hơn. 2 loại phí mà nhà đầu tư cần trả khi tham gia giao dịch hàng hoá là phí dịch vụ giao dịch (trả cho công ty dịch vụ và Sở giao dịch hàng hoá) và phí sử dụng phần mềm giao dịch.

Phí dịch vụ giao dịch

Đây là khoản phí mà nhà đầu tư cần phải trả cho 1 lần thực hiện lệnh thành công trên 1 LOT giao dịch. Nhà đầu tư không cần trả phí môi giới cho công ty hay các loại phí mở/đóng tài khoản, sao kê khác như giao dịch chứng khoán cơ sở.

Mức phí giao dịch hàng hóa chung là 350.000 VND/LOT nhưng đối với những khách hàng tiềm năng, thành viên kinh doanh của MXV thì cũng sẽ có một số ưu đãi riêng dành cho nhà đầu tư.

Dưới đây là một bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh, tuy nhiên, lưu ý rằng các phí này có thể thay đổi theo từng sàn giao dịch và nhà môi giới cụ thể. Đây chỉ là một ví dụ để bạn có thể hiểu cách các phí thường được áp dụng trong giao dịch hàng hóa phái sinh.

HÀNG HÓA NHÓM HÀNG HÓA TỔNG PHÍ/LOT
Bạch kim NYMEX Kim loại 350,000
Bạc COMEX Kim loại 350,000
Đồng COMEX Kim loại 350,000
Quặng sắt SGX Kim loại 350,000
Đồng LME Kim loại 700,000
Nhôm LME Kim loại 700,000
Chì LME Kim loại 700,000
Thiếc LME Kim loại 700,000
Kẽm LME Kim loại 700,000
Niken LME Kim loại 700,000
Bạc mini Kim loại 300,000
Bạc micro Kim loại 250,000
Đồng mini Kim loại 300,000
Đồng micro Kim loại 150,000
Dầu Brent Năng lượng 350,000
Dầu Brent mini Năng lượng 150,000
Khí tự nhiên mini Năng lượng 300,000
Dầu thô WTI micro Năng lượng 150,000
Dầu WTI mini Năng lượng 350,000
Dầu ít lưu huỳnh Năng lượng 350,000
Khí tự nhiên Năng lượng 350,000
Xăng pha chế Năng lượng 350,000
Dầu WTI Năng lượng 350,000
Dầu cọ thô BMDX Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Đường trắng ICE US Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Cà phê Robusta ICE EU Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Cao su RSS3 TOCOM Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Bông ICE US Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Ca cao ICE US Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Cao su TSR20 SGX Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Cà phê Arabica ICE EU Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Đường 11 Nguyên liệu công nghiệp 350,000
Gạo thô CBOT Nông sản 350,000
Lúa mì Kansas Nông sản 350,000
Ngô CBOT Nông sản 350,000
Ngô mini CBOT Nông sản 300,000
Khô đậu tương CBOT Nông sản 350,000
Dầu đậu tương CBOT Nông sản 350,000
Lúa mì CBOT Nông sản 350,000
Lúa mì mini CBOT Nông sản 300,000
Đậu tương CBOT Nông sản 350,000
Đậu tương mini CBOT Nông sản 300,000

Nhớ rằng các sàn và nhà môi giới có thể áp dụng các phí giao dịch hàng hóa khác nhau và có thể có các chính sách phí riêng. Do đó, trước khi thực hiện giao dịch hàng hóa phái sinh, hãy tìm hiểu và liên hệ trực tiếp với sàn giao dịch hoặc nhà môi giới để biết thông tin chi tiết về bảng phí cụ thể và các điều khoản giao dịch.

Khám phá: Công nghiệp năng lượng bao gồm những ngành nào?

Phí sử dụng phần mềm giao dịch CQG

Phần mềm giao dịch được sử dụng phổ biến hiện nay trên các sàn giao dịch phái sinh hàng hoá là phần mềm CQG. Hệ thống này cho phép nhà đầu tư truy cập dữ liệu giá và thực hiện lệnh tới hơn 45 Sở giao dịch trên thế giới. Nhà đầu tư có thể theo dõi biến động thị trường nhanh chóng và liên tục.

Phí sử dụng mà các nhà đầu tư hiện nay phải trả là 720.000 đồng/tháng. Bên cạnh đó, phí của các gói giao dịch trên toàn thế giới cũng được quy định khác nhau.

STT LOẠI PHÍ THÔNG TIN CHI TIẾT PHÍ DỊCH VỤ
(VNĐ/THÁNG)
1 Phí duy trì tài khoản CQG Là phí cố định sử dụng dịch vụ trên phần mềm hàng tháng:
– Duy trì tài khoản
– Đặt/Sửa lệnh trên tài khoản giao dịch
– Sử dụng phần nền trên các nền tảng Desktop, Mobile, phần mềm CQG Trader.
720.000
2 Gói giao dịch trên CME Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại các Sở Giao dịch:
– CBOT
– NYMEX
– COMEX
890.000
    Duy trì hiển thị giá khớp lệnh tại các Sở Giao dịch:
– CBOT
– NYMEX
– COMEX
90.000
3 Gói giao dịch trên Sở CBOT Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch CBOT 320.000
    Duy trì hiển thị giá khớp lệnh 30.000
4 Gói giao dịch trên Sở NYMEX Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch NYMEX 320.000
    Duy trì hiển thị giá tại các Sở Giao dịch NYMEX 30.000
5 Gói giao dịch trên Sở COMEX Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch COMEX 320.000
    Duy trì hiển thị giá khớp lệnh 30.000
6 Gói giao dịch trên Sở ICE US Cung cấp các dữ liệu thị trường 3.440.000
7 Gói giao dịch trên Sở ICE EU Cung cấp các dữ liệu thị trường 3.870.000
8 Gói giao dịch trên Sở OSE Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch OSE 830.000
9 Gói giao dịch trên Sở SGX Cung cấp các dữ liệu thị trường 540.000

So sánh phí giao dịch hàng hóa với chứng khoán

Thị trường chứng khoán cơ sở và thị trường phái sinh hàng hoá được quy định mức phí dịch vụ khác nhau nhằm chi trả cho mục đích khác nhau.

Bảng so sánh chi phí giữa giao dịch hàng hoá và chứng khoán cơ sở
Bảng so sánh chi phí giữa giao dịch hàng hoá và chứng khoán cơ sở

Có thể thấy, so với kênh đầu tư chứng khoán thì phí giao dịch hàng hoá phái sinh thấp hơn khá nhiều. Nhà đầu tư chỉ phải trả phí giao dịch hàng hoá và phí sử dụng phần mềm. Ngoài ra, nhà đầu tư sẽ không phải chi trả thêm bất kỳ một khoản phí nào khác.

Lưu ý về phí giao dịch hàng hóa

Khi tham gia giao dịch hàng hóa phái sinh, có một số lưu ý quan trọng về phí giao dịch hàng hoá:

  1. Tính toán phí giao dịch: Hãy kiểm tra cách tính phí giao dịch hàng hoá của sàn hoặc nhà môi giới mà bạn đang sử dụng. Phí giao dịch có thể được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng hoặc theo một khoản phí cố định cho mỗi lô giao dịch.
  2. Phí mở và đóng vị thế: Hãy tìm hiểu về phí mở cửa và phí đóng cửa khi giao dịch hàng hóa phái sinh. Điều này có thể ảnh hưởng đến chi phí tổng cộng của giao dịch của bạn.
  3. Phí khác: Ngoài phí giao dịch, có thể có các khoản phí khác như phí lưu ký, phí bảo hiểm, phí lãi suất nếu có vay vốn và phí quản lý tài khoản. Hãy xem xét tất cả các khoản phí này để hiểu rõ chi phí tổng cộng của giao dịch hàng hóa phái sinh.
  4. So sánh và tìm hiểu: Không nên dựa vào một sàn giao dịch hay nhà môi giới duy nhất. Hãy so sánh các sàn giao dịch và nhà môi giới khác nhau để tìm hiểu về chính sách phí giao dịch hàng hoá của họ. Điều này giúp bạn chọn sàn giao dịch hoặc nhà môi giới có phí giao dịch hợp lý và phù hợp với nhu cầu của bạn.
  5. Tìm hiểu về rủi ro và lợi nhuận: Bạn cần xem xét phí giao dịch hàng hoá kết hợp với rủi ro và tiềm năng lợi nhuận của giao dịch hàng hóa phái sinh. Đánh giá cẩn thận để đảm bảo rằng phí giao dịch không ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của bạn.

Khi tham gia giao dịch hàng hóa phái sinh, hay luôn đọc và hiểu rõ các điều khoản, chính sách phí giao dịch hàng hoá của sàn giao dịch hoặc nhà môi giới mà bạn sử dụng.

Kết luận

Phí giao dịch hàng hoá là một khoản chi bắt buộc mà nhà đầu tư cần phải chi trả để có thể thực hiện giao dịch thành công. Với một khoản chi phí thấp sẽ giúp nhà đầu tư nâng cao lợi nhuận cũng như tính toán được chiến lược đầu tư trong tương lai.

Hy vọng với những thông tin mà Công ty CP Giao dịch Hàng hoá Đông Nam Á (SACT) cung cấp đã giúp nhà đầu tư nắm rõ hơn về mức chi trả khi tham gia thị trường.

1 thought on “Các loại phí giao dịch hàng hoá phái sinh chi tiết nhất 2024”

Leave a Comment

Về chúng tôi

Giới thiệu về SACT

Chính sách điều khoản

Chính sách bảo mật

Tin tuyển dụng

Site map

Hotline: 024-7304-8884

support@hanghoaphaisinh.com

Liên hệ

Công ty CP Giao dịch Hàng hoá Đông Nam Á (SACT)

Thành viên kinh doanh chính thức của Sở Giao Dịch Hàng Hóa Việt Nam (MXV)

Trụ sở chính: CT36A, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.

CN HN1: 25 Sunrise B , The Manor Central Park, Hoàng Mai, Hà Nội

CN Hồ Chí Minh: Tầng 2, số 75 Hoàng Văn Thụ, Phường 15, Q. Phú Nhuận, TPHCM