London KME là sàn giao dịch kim loại có tình thanh khoản cao nhất nên hầu hết các kim loại trên thế giới đều được niêm yết và giao dịch. Đầu tư Chì LME trên sàn giao dịch phái sinh sẽ có nhứng lợi ích gì? Cùng đầu tư hàng hóa Đông Nam Á tìm hiểu hợp đồng tương lai chì LME nhé!
Tháng | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 |
Mã tháng | F | G | H | J | K | M | N | Q | U | V | X | Z |
Đặc tả hợp đồng đầu tư Chì LME
Dưới đây là bảng phân tích kỹ thuật Chì LME:
Hàng hóa giao dịch | Chì LME |
Mã hàng hóa | LEDZ / PBD |
Độ lớn hợp đồng | 25 tấn / lot (± 2%) |
Đơn vị yết giá | USD / tấn |
Loại hợp đồng | 3 tháng (3-month) |
Kỳ hạn hợp đồng | Niêm yết hằng ngày |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6: 07:00 – 01:00 (ngày hôm sau) |
Bước giá | 0.50 USD / tấn |
Ngày đáo hạn | 90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn |
Ký quỹ | 4,125 USD |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của MXV từng thời điểm. |
Biên độ giá | 15% giá đóng cửa |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới |
Hợp đồng Chì LME là gì?
Hợp đồng đầu tư chì LME (London Metal Exchange) là một sản phẩm hàng hóa phái sinh quan trọng được giao dịch trên sàn LME. LME là một sàn giao dịch hàng hóa lâu đời và uy tín, nổi tiếng với việc giao dịch các kim loại quý và công nghiệp.
Hợp đồng đầu tư chì LME cung cấp cho nhà đầu tư khả năng tham gia vào thị trường chì và tận dụng những biến động giá cả của nó. Chì là một kim loại quan trọng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm pin, dây điện, thiết bị điện tử và nhiều ứng dụng khác.
Việc đầu tư vào hợp đồng đầu tư chì LME cho phép nhà đầu tư mua và bán chì với giá cố định trong tương lai. Điều này mang lại khả năng bảo vệ tài sản trước những biến động giá cả không mong muốn và cũng tạo ra cơ hội để tận dụng các biến động giá để đạt được lợi nhuận.
Hợp đồng chì LME (London Metal Exchange) là một trong những công cụ quan trọng trong thị trường kim loại quốc tế, mang lại nhiều cơ hội đầu tư và bảo vệ cho các nhà giao dịch. LME là sàn giao dịch lớn nhất thế giới chuyên về các kim loại quý và công nghiệp, trong đó có chì.
Hợp đồng chì LME cung cấp một phương tiện hiệu quả để quản lý rủi ro giá cả, giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư đối mặt với biến động thị trường. Với tính thanh khoản cao, hợp đồng này là lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác, chế biến chì, và các ngành công nghiệp liên quan.
Các nhà đầu tư có thể tận dụng những ưu điểm về linh hoạt và khả năng đa dạng hóa đầu tư khi tham gia vào thị trường hợp đồng chì LME. Đồng thời, thông tin và dữ liệu thị trường chính xác từ LME giúp nhà đầu tư đưa ra các quyết định thông minh, dựa trên các xu hướng và biến động của giá cả chì toàn cầu.
Với sự đổi mới liên tục và cơ sở hạ tầng mạnh mẽ, hợp đồng chì LME là công cụ hiệu quả, đưa ra những cơ hội đầu tư hấp dẫn và đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch. Đối với những ai quan tâm đến đầu tư kim loại, hợp đồng chì LME là sự lựa chọn hàng đầu để đạt được hiệu suất tốt trong thị trường ngày nay.
Tiêu chuẩn chất lượng dành cho kim loại Chì
Theo quy định của sản phẩm Chì giao dịch trên Sàn giao dịch Kim loại London (LME)
- Chì tinh chế có độ tinh khiết tối thiểu 99,970% phải đáp ứng được một trong 3 tiêu chuẩn dưới đây:
- Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 dành cho “Chì và Hợp kim chì – Chì”: Số vật liệu PB970R, PB985R và PB990R
- Tiêu chuẩn GB/T 469/2013 dành cho “Chì thỏi”: 99.970%, 99.985%, 99.990% và 99.994%
- Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”: 99.97% và 99.995%.
- Chì được giao dưới hình dạng thỏi, mỗi thỏi có trọng lượng không quá 55kg.
- Chì được giao theo hợp đồng phải đến từ các doanh nghiệp theo danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 – dành cho “Chì và Hợp kim chì”
Nguyên tố | Thành phần % | |||
Chì | 99.970 đối với PB970R | 99.985 đối với PB985R | 99.990 đối với PB990R | Tối thiểu |
Bạc | 0.0050 | 0.0025 | 0.0015 | Tối đa |
Asen | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.030 | 0.0150 | 0.0100 | |
Cadimi | 0.0010 | 0.0002 | 0.0002 | |
Đồng | 0.0030 | 0.0010 | 0.0005 | |
Niken | 0.0010 | 0.0005 | 0.0002 | |
Antimon | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Thiếc | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Kẽm | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | |
Tổng cộng | 0.030 | 0.015 | 0.010 |
Tiêu chuẩn GB/T 469-2013 – dành cho “Chì thỏi”
Nguyên tố | Thành phần % | ||||
Chì | 99.970 đối với Pb99.970 | 99.985 đối với Pb99.985 | 99.990 đối với Pb99.990 | 99.994 đối với Pb99.994 | Tối thiểu |
Bạc | 0.0050 | 0.0025 | 0.0015 | 0.0008 | Tối đa |
Asen | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.030 | 0.0150 | 0.0100 | 0.004 | |
Cadimi | 0.0010 | 0.0002 | 0.0002 | 0.0002 | |
Đồng | 0.0030 | 0.0010 | 0.0005 | 0.001 | |
Sắt | 0.0020 | 0.0010 | 0.0010 | 0.0005 | |
Niken | 0.0010 | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | |
Antimon | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0007 | |
Thiếc | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0005 | |
Kẽm | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | 0.0004 | |
Tổng cộng | 0.030 | 0.015 | 0.010 | 0.006 |
Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”
Nguyên tố | Thành phần % | ||
Chì | 99.97 đối với
UNS No.L50021 |
99.995 UNS No.L50006 | Tối thiểu |
Chì nguyên chất | Ít Bitmut
Ít bạc Chì nguyên chất |
Tối đa | |
Bạc | 0.0075 | 0.0010 | |
Nhôm | 0.0005 | ||
Asen | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.025 | 0.0015 | |
Cadimi | 0.0005 | ||
Đồng | 0.0010 | 0.0010 | |
Sắt | 0.001 | 0.0002 | |
Niken | 0.0002 | 0.0002 | |
Lưu huỳnh | 0.001 | ||
Antimon | 0.0005 | 0.0005 | |
Selen | 0.0005 | ||
Thiếc | 0.0005 | 0.0005 | |
Telu | 0.0002 | 0.0001 | |
Kẽm | 0.001 | 0.0005 |
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá Chì
Chì LME được ứng dụng khá nhiều trong các ngành công nghiệp khác nhau nên nhu cầu tiêu thụ Chì là rất lớn. Nhu cầu tiêu thu càng cao thì giá Chì càng tăng và ngược lại. Được niêm dịch bằng chủ yếu USD trên các sàn giao dịch nên khi USD tăng thì chì giảm và ngược lại Chi phí để sản xuất Chì LME cũng là yếu tố khá quan trọng trong việc quyết định giá Chì trên thị trường, thậm chí cả những thay đổi về giá dầu, điện cũng sẽ ảnh hưởng đến Chì.
Nhu cầu sử dụng chì trong sản xuất: Chì là một thành phần quan trọng trong sản xuất pin axit chì, loại pin được sử dụng rộng rãi trong ô tô và xe máy. Do đó, nhu cầu sử dụng chì trong sản xuất pin có thể ảnh hưởng đáng kể đến giá chì. Ngoài ra, chì còn được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác, chẳng hạn như sản xuất vật liệu xây dựng, đạn dược, thủy tinh, v.v. Sự thay đổi nhu cầu sử dụng chì trong các ngành công nghiệp này cũng có thể ảnh hưởng đến giá chì.
Sự biến động của giá các kim loại khác: Giá của chì thường có mối tương quan chặt chẽ với giá của các kim loại khác, chẳng hạn như đồng, nhôm, v.v. Khi giá của các kim loại này tăng cao, giá chì cũng có thể tăng theo.
Các yếu tố kinh tế vĩ mô: Các yếu tố kinh tế vĩ mô, chẳng hạn như lạm phát hoặc tăng trưởng kinh tế, cũng có thể ảnh hưởng đến giá chì.
Lý do nên đầu tư Chì LME trong thị trường hàng hóa phái sinh
Thị trường hàng hóa phái sinh đang trên đà phát triện mạnh mẽ và ngày càng được giới đầu tư quan tâm nhiều hơn bởi tình thanh khoản cao thị trường tăng trưởng mạnh, minh bạch với giá cả được niêm yết. Khi đầu tư trên các sàn giao dịch hàng hóa có thể giảm thiểu được tối đa rủi ro khi có những biến động thị trường về giá cả và đảm bảo đầu ra cho sản phẩm hàng hóa.
Vì thế, nếu bạn quan tâm và muốn đầu tư Chì LME thì có thể hoàn toàn yên tâm bởi tỉ lệ đòn bẩy phù hợp với khoản ký quỹ ban đầu nhỏ hơn giá trị hợp đồng hay nói cách khác số vốn ban đầu bỏ ra không nhiều nhưng thu lại lợi nhuận cao. Hơn nữa, với sự đồng hành của SACT nhà đầu tư có thể đầu tư đa dạnh danh mục hàng hóa và hạn chế rủi ro trong giao dịch.
Tóm lại, hợp đồng đầu tư chì LME là một công cụ hữu ích cho nhà đầu tư muốn tham gia vào thị trường chì và tận dụng biến động giá cả. Điều quan trọng là nắm bắt thông tin thị trường và đánh giá rủi ro trước khi đầu tư.
Xem thêm: