Nhà đầu tư bước chân vào tham gia thị trường đầu tư hàng hoá hay chứng khoán nghĩa là bạn đang sử dụng dịch vụ của bên cung cấp. Đồng nghĩa với việc nhà đầu tư cần phải trả một số loại phí để sử dụng được dịch vụ giao dịch đó. Bài viết dưới đây sẽ giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các loại phí giao dịch hàng hoá và so sánh với thị trường chứng khoán cơ sở. Cùng hanghoaphaisinh.com tìm hiểu ngay trong bài sau đây.
Phí giao dịch hàng hoá phái sinh là gì?
Phí giao dịch hàng hóa phái sinh là một khoản phí mà người giao dịch phải trả cho sàn giao dịch khi thực hiện mua bán hợp đồng hàng hóa phái sinh. Phí này thường được tính dựa trên một tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng hoặc một khoản phí cố định cho mỗi lô giao dịch.
Phí giao dịch hàng hóa phái sinh có thể được chia thành hai phần: phí mở cửa (được tính khi mở một vị thế mới) và phí đóng cửa (được tính khi đóng vị thế). Mức phí giao dịch có thể khác nhau tùy thuộc vào sàn giao dịch cụ thể và loại hợp đồng hàng hóa phái sinh.
Để biết rõ hơn về mức phí giao dịch hàng hóa phái sinh, người giao dịch nên tham khảo thông tin từ sàn giao dịch cụ thể và các quy định của nhà môi giới hoặc tổ chức tài chính mà họ đang sử dụng để giao dịch hàng hóa phái sinh.
Trong thực tế, loại phí này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng các loại phí mà nhà đầu tư phải chịu. Nó được tính bằng phần trăm giá trị giao dịch trong ngày của nhà đầu tư. Mức phí chung hiện tại trên thị trường là 350.000 VND/LOT. Riêng các hợp đồng mini như ngô mini, đậu tương mini hay lúa mì mini thì mức phí phải trả là 300.000 VND/LOT.
Khoản phí này được dùng để chi trả cho Sở Giao dịch hàng hoá Việt Nam (MXV) – đơn vị quản lý thị trường giao dịch hàng hoá duy nhất tại Việt Nam, cung cấp công cụ giao dịch và cho công ty cung cấp dịch vụ giao dịch cho khách hàng.
Bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh
So với sàn giao dịch chứng khoán cơ sở thì giao dịch hàng hoá có mức chi phí phải trả thấp hơn. 2 loại phí mà nhà đầu tư cần trả khi tham gia giao dịch hàng hoá là phí dịch vụ giao dịch (trả cho công ty dịch vụ và Sở giao dịch hàng hoá) và phí sử dụng phần mềm giao dịch.
Phí dịch vụ giao dịch
Đây là khoản phí mà nhà đầu tư cần phải trả cho 1 lần thực hiện lệnh thành công trên 1 LOT giao dịch. Nhà đầu tư không cần trả phí môi giới cho công ty hay các loại phí mở/đóng tài khoản, sao kê khác như giao dịch chứng khoán cơ sở.
Mức phí giao dịch hàng hóa chung là 350.000 VND/LOT nhưng đối với những khách hàng tiềm năng, thành viên kinh doanh của MXV thì cũng sẽ có một số ưu đãi riêng dành cho nhà đầu tư.
Dưới đây là một bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh, tuy nhiên, lưu ý rằng các phí này có thể thay đổi theo từng sàn giao dịch và nhà môi giới cụ thể. Đây chỉ là một ví dụ để bạn có thể hiểu cách các phí thường được áp dụng trong giao dịch hàng hóa phái sinh.
HÀNG HÓA | NHÓM HÀNG HÓA | TỔNG PHÍ/LOT |
Bạch kim NYMEX | Kim loại | 350,000 |
Bạc COMEX | Kim loại | 350,000 |
Đồng COMEX | Kim loại | 350,000 |
Quặng sắt SGX | Kim loại | 350,000 |
Đồng LME | Kim loại | 700,000 |
Nhôm LME | Kim loại | 700,000 |
Chì LME | Kim loại | 700,000 |
Thiếc LME | Kim loại | 700,000 |
Kẽm LME | Kim loại | 700,000 |
Niken LME | Kim loại | 700,000 |
Bạc mini | Kim loại | 300,000 |
Bạc micro | Kim loại | 250,000 |
Đồng mini | Kim loại | 300,000 |
Đồng micro | Kim loại | 150,000 |
Dầu Brent | Năng lượng | 350,000 |
Dầu Brent mini | Năng lượng | 150,000 |
Khí tự nhiên mini | Năng lượng | 300,000 |
Dầu thô WTI micro | Năng lượng | 150,000 |
Dầu WTI mini | Năng lượng | 350,000 |
Dầu ít lưu huỳnh | Năng lượng | 350,000 |
Khí tự nhiên | Năng lượng | 350,000 |
Xăng pha chế | Năng lượng | 350,000 |
Dầu WTI | Năng lượng | 350,000 |
Dầu cọ thô BMDX | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Đường trắng ICE US | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cà phê Robusta ICE EU | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cao su RSS3 TOCOM | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Bông ICE US | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Ca cao ICE US | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cao su TSR20 SGX | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Cà phê Arabica ICE EU | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Đường 11 | Nguyên liệu công nghiệp | 350,000 |
Gạo thô CBOT | Nông sản | 350,000 |
Lúa mì Kansas | Nông sản | 350,000 |
Ngô CBOT | Nông sản | 350,000 |
Ngô mini CBOT | Nông sản | 300,000 |
Khô đậu tương CBOT | Nông sản | 350,000 |
Dầu đậu tương CBOT | Nông sản | 350,000 |
Lúa mì CBOT | Nông sản | 350,000 |
Lúa mì mini CBOT | Nông sản | 300,000 |
Đậu tương CBOT | Nông sản | 350,000 |
Đậu tương mini CBOT | Nông sản | 300,000 |
Nhớ rằng các sàn và nhà môi giới có thể áp dụng các phí giao dịch hàng hóa khác nhau và có thể có các chính sách phí riêng. Do đó, trước khi thực hiện giao dịch hàng hóa phái sinh, hãy tìm hiểu và liên hệ trực tiếp với sàn giao dịch hoặc nhà môi giới để biết thông tin chi tiết về bảng phí cụ thể và các điều khoản giao dịch.
Phí sử dụng phần mềm giao dịch CQG
Phần mềm giao dịch được sử dụng phổ biến hiện nay trên các sàn giao dịch phái sinh hàng hoá là phần mềm CQG. Hệ thống này cho phép nhà đầu tư truy cập dữ liệu giá và thực hiện lệnh tới hơn 45 Sở giao dịch trên thế giới. Nhà đầu tư có thể theo dõi biến động thị trường nhanh chóng và liên tục.
Phí sử dụng mà các nhà đầu tư hiện nay phải trả là 720.000 đồng/tháng. Bên cạnh đó, phí của các gói giao dịch trên toàn thế giới cũng được quy định khác nhau.
STT | LOẠI PHÍ | THÔNG TIN CHI TIẾT | PHÍ DỊCH VỤ (VNĐ/THÁNG) |
1 | Phí duy trì tài khoản CQG | Là phí cố định sử dụng dịch vụ trên phần mềm hàng tháng: – Duy trì tài khoản – Đặt/Sửa lệnh trên tài khoản giao dịch – Sử dụng phần nền trên các nền tảng Desktop, Mobile, phần mềm CQG Trader. |
720.000 |
2 | Gói giao dịch trên CME | Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại các Sở Giao dịch: – CBOT – NYMEX – COMEX |
890.000 |
Duy trì hiển thị giá khớp lệnh tại các Sở Giao dịch: – CBOT – NYMEX – COMEX |
90.000 | ||
3 | Gói giao dịch trên Sở CBOT | Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch CBOT | 320.000 |
Duy trì hiển thị giá khớp lệnh | 30.000 | ||
4 | Gói giao dịch trên Sở NYMEX | Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch NYMEX | 320.000 |
Duy trì hiển thị giá tại các Sở Giao dịch NYMEX | 30.000 | ||
5 | Gói giao dịch trên Sở COMEX | Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch COMEX | 320.000 |
Duy trì hiển thị giá khớp lệnh | 30.000 | ||
6 | Gói giao dịch trên Sở ICE US | Cung cấp các dữ liệu thị trường | 3.440.000 |
7 | Gói giao dịch trên Sở ICE EU | Cung cấp các dữ liệu thị trường | 3.870.000 |
8 | Gói giao dịch trên Sở OSE | Duy trì hiển thị giá và cung cầu thị trường tại Sở Giao dịch OSE | 830.000 |
9 | Gói giao dịch trên Sở SGX | Cung cấp các dữ liệu thị trường | 540.000 |
So sánh phí giao dịch hàng hóa với chứng khoán
Thị trường chứng khoán cơ sở và thị trường phái sinh hàng hoá được quy định mức phí dịch vụ khác nhau nhằm chi trả cho mục đích khác nhau.
Có thể thấy, so với kênh đầu tư chứng khoán thì phí giao dịch hàng hoá phái sinh thấp hơn khá nhiều. Nhà đầu tư chỉ phải trả phí giao dịch hàng hoá và phí sử dụng phần mềm. Ngoài ra, nhà đầu tư sẽ không phải chi trả thêm bất kỳ một khoản phí nào khác.
Lưu ý về phí giao dịch hàng hóa
Khi tham gia giao dịch hàng hóa phái sinh, có một số lưu ý quan trọng về phí giao dịch hàng hoá:
- Tính toán phí giao dịch: Hãy kiểm tra cách tính phí giao dịch hàng hoá của sàn hoặc nhà môi giới mà bạn đang sử dụng. Phí giao dịch có thể được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng hoặc theo một khoản phí cố định cho mỗi lô giao dịch.
- Phí mở và đóng vị thế: Hãy tìm hiểu về phí mở cửa và phí đóng cửa khi giao dịch hàng hóa phái sinh. Điều này có thể ảnh hưởng đến chi phí tổng cộng của giao dịch của bạn.
- Phí khác: Ngoài phí giao dịch, có thể có các khoản phí khác như phí lưu ký, phí bảo hiểm, phí lãi suất nếu có vay vốn và phí quản lý tài khoản. Hãy xem xét tất cả các khoản phí này để hiểu rõ chi phí tổng cộng của giao dịch hàng hóa phái sinh.
- So sánh và tìm hiểu: Không nên dựa vào một sàn giao dịch hay nhà môi giới duy nhất. Hãy so sánh các sàn giao dịch và nhà môi giới khác nhau để tìm hiểu về chính sách phí giao dịch hàng hoá của họ. Điều này giúp bạn chọn sàn giao dịch hoặc nhà môi giới có phí giao dịch hợp lý và phù hợp với nhu cầu của bạn.
- Tìm hiểu về rủi ro và lợi nhuận: Bạn cần xem xét phí giao dịch hàng hoá kết hợp với rủi ro và tiềm năng lợi nhuận của giao dịch hàng hóa phái sinh. Đánh giá cẩn thận để đảm bảo rằng phí giao dịch không ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của bạn.
Khi tham gia giao dịch hàng hóa phái sinh, hay luôn đọc và hiểu rõ các điều khoản, chính sách phí giao dịch hàng hoá của sàn giao dịch hoặc nhà môi giới mà bạn sử dụng.
Kết luận
Phí giao dịch hàng hoá là một khoản chi bắt buộc mà nhà đầu tư cần phải chi trả để có thể thực hiện giao dịch thành công. Với một khoản chi phí thấp sẽ giúp nhà đầu tư nâng cao lợi nhuận cũng như tính toán được chiến lược đầu tư trong tương lai.
Hy vọng với những thông tin mà Công ty CP Giao dịch Hàng hoá Đông Nam Á (SACT) cung cấp đã giúp nhà đầu tư nắm rõ hơn về mức chi trả khi tham gia thị trường.
Mình định mua dầu cầm dài hạn 1 2 tháng thì phí giao dịch tính như thế nào